THCS thi tran Thanh Phu
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Tìm kiếm
 
 

Display results as :
 


Rechercher Advanced Search

Thống kê lượt truy cập

Đề cương ôn luyện HS giỏi môn Sinh học 9,soạn theo chuẩnkiến thức kĩ năng

Go down

Đề cương ôn luyện HS giỏi môn Sinh học 9,soạn theo chuẩnkiến thức kĩ năng Empty Đề cương ôn luyện HS giỏi môn Sinh học 9,soạn theo chuẩnkiến thức kĩ năng

Bài gửi  baykt98 Wed Nov 24, 2010 6:48 am

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN

Bài 21. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

1.
a. Cho các chuột xám và chuột trắng này giao phối với nhau một cách riêng rẽ trong một số thế hệ, nếu ở đời sau không có sự phân li thì chứng tỏ là giống thuần chủng.
b. Lông xám là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn. P thuần chủng. Gọi những chuột lông xám này là những con lai F1.
c. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ trung bình là 3 : 1
d. Không cần vì lông trắng là tính trạng lặn.
e. Lai phân tích.
2.
a. Tính trạng màu sắc lông là tính trạng trội không hoàn toàn.
b. Kiểu gen (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1
c. Kiểu gen (2) với tỉ lệ: 1 : 1
Kiểu hình (2) với tỉ lệ là 1 : 1
Không cần.

Bài 22. LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG

3.
a. Tính trạng lông đen là tính trạng trội so với tính trạng lông trắng.
Tính trạng lông ngắn là trội so với tính trạng lông dài.
b. Kiểu gen (9) với tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1
Kiểu hình (4) với tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1
c. Sử dụng phép lai phân tích.
4.
a. Tính trạng màu sắc hạt là tính trạng trội không hoàn toàn.
Tính trạng hình dạng hạt là tính trạng trội hoàn toàn.
b. Có 4 loại giao tử, tỉ lệ mỗi loại giao tử là .
Sơ đồ lai .....................
6 loại kiểu hình với tỉ lệ:
3 hạt vàng, trơn : 6 hạt tím, trơn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn.
Có thể dự đoán được:
Tỉ lệ : hạt vàng/hạt xanh=1/1
Tỉ lệ : = hạt nhăn /hạt trơn=1/3
c. F2 thuộc dòng thuần về 1 hay 2 tính trạng có kiểu hình như sau:

Kiểu gen Kiểu hình
AABB Hạt vàng, trơn
AAbb Hạt vàng, nhăn
AABb Hạt vàng, trơn
AaBB Hạt tím, trơn
Aabb Hạt tím, nhăn
aaBB Hạt xanh, trơn
aaBb Hạt xanh, trơn
aabb Hạt xanh, nhăn

d. Kiểu gen (3) với tỉ lệ 1 : 2 : 1
Kiểu hình (3) với tỉ lệ:
1 hạt vàng, nhăn : 2 hạt tím, nhăn : 1 hạt xanh, nhăn
e. Màu sắc hạt: màu tím.
Kiểu gen của cây hạt trơn: đồng hợp tử trội.

Bài 23. LIÊN KẾT GEN
5.
a. Kết hợp câu a và b ta có kết luận:
 Tính trạng hoa xanh là tính trạng trội: A
 Tính trạng hoa đỏ là tính trạng lặn: a
 Tính trạng đài ngả là tính trạng trội: B
 Tính trạng đài lặn là tính trạng lặn: b
 P thuần chủng.
b. Xét tính trạng màu sắc hoa:
 Tỉ lệ phân tính ở F2: Hạt xanh/Hạt đỏ=98+209/104=3/1
 F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
 Kiểu gen P là: AA aa
Xét tính trạng hình dạng đài:
 Tỉ lệ phân tính ở F2: Đài ngả/Đài cuốn=98+209/104=3/1
 F1 đồng tính, F2 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, nghiệm đúng định luật 1 và 2 của Menđen.
 Kiểu gen P là: BB bb
Mỗi cặp tính trạng đều phân tính theo tỉ lệ 3 : 1, mà F2 chỉ có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 98 : 204 : 104 = 1 : 2 : 1. Chứng tỏ hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST, F1 ở dạng dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn Ab/aB, suy ra kiểu gen của P phải là: aB/aB .Ab/Ab
Sơ đồ lai:
P: hoa đỏ, đài ngả hoa xanh, đài cuốn
aB/aB Ab/Ab
giao tử: aB Ab
F1:
(hoa xanh, đài ngả) (hoa xanh, đài ngả)
giao tử F1: , ,
F2: Kiểu gen (3): 1 : 2 : 1 kiểu gen
Kiểu hình (3): 1 hoa đỏ, đài ngả : 2 hoa xanh, đài ngả : 1 hoa xanh, đài cuốn.

Bài 24. HOÁN VỊ GEN
6.
a. Sơ đồ lai:
P: mình đen, cánh cụt mình xám, cánh dài

giao tử:
F1:
(mình xám, cánh dài) (mình xám, cánh dài)
giao tử F1: 40% ; 40% 50%
10% ; 10% 50%
F2:
0,40
0,40
0,10
0,10

0,50
0,20
xám, dài 0,20
xám, dài 0,05
xám, dài 0,05
xám, dài
0,50
0,20
xám, dài 0,20
đen, cụt 0,05
xám, cụt 0,05
đen, dài

Kiểu gen (7):
0,20 : 0,05 : 0,05 : 0,40 : 0,20 : 0,05 : 0,05
Kiểu hình (4):
70% mình xám, cánh dài : 20% mình đen, cánh cụt : 5% mình xám, cánh cụt : 5% mình đen, cánh dài.
b. Sơ đồ lai:
F1 F1: mình xám, cánh dài mình đen, cánh cụt

Đây là phép lai phân tích, nhưng ở đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, chứng tỏ các gen nằm trên một NST, đã xảy ra hoán vị gen.
f% =
Vậy khoảng cách giữa hai gen là 16cM.

Bài 25. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN

7.
a. Tỉ lệ phân tính ở F2: = =
 Tỉ lệ 9 : 7 là kết quả của 16 kiểu tổ hợp giao tử mà F1 đã đưa đến. Điều này chứng tỏ F1 có 4 loại giao tử, do đó có ít nhất 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu sắc lông gà đã cho. Con lai F1 là thể dị hợp tử kép AaBb. Mặt khác F1 đồng tính (lông màu) chứng tỏ thế hệ xuất phát thuần chủng.
 Vậy kiểu gen của P là: AAbb aaBB
b. Đặc điển di truyền màu sắc lông gà trong thí nghiệm này là tương tác bổ trợ. Lông màu được quy định bởi sự có mặt của hai gen trội không alen A và B trong kiểu gen, còn lông trắng chỉ sự có mặt của một trong hai gen trội hoặc vằng mặt cả hai gen trội không alen.
c. Sơ đồ lai:
P: lông trắng lông trắng
AAbb aaBB
giao tử P: Ab aB
F1 lông màu lông màu
AaBb AaBb
giao tử F1: AB, Ab, aB, ab
F2:

AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

Kết quả:

Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 AB lông màu 9
3 Abb lông trắng 7
3 aa B
1 aabb

8.
a. Tỉ lệ phân tính ở F2: 37 trắng : 9 đen : 3 nâu = 12 : 3 : 1
 Tỉ lệ: 12 : 3 : 1 là kết quả của 16 kiểu tổ hợp giao tử mà F1 đưa đến. Điều này chứng tỏ F1 cho 4 loại giao tử, do đó F1 có ít nhất 2 cặp gen không alen tương tác với nhau để hình thành tính trạng màu sắc lông chó đã cho. Con lai F1 có kiểu gen dị hợp tử kép: AaBb. Mặt khác F1 đồng tính (lông trắng) nên thế hệ xuất phát thuần chủng. Vậy kiểu gen của P là:
AABB aabb
b. Đặc điểm tính trạng màu sắc lông chó trong thí nghiệm này là tương tác át chế. Lông đen được quy định bởi gen trội B, còn lông nâu do gen lặn b quy định. Gen trội A có tính át chế các gen còn lại, có nghĩa là trong kiểu gen có mặt A sẽ cho màu lông trắng.
c. Sơ đồ lai:
P: lông trắng lông nâu
AABB aabb
giao tử P: AB ab
F1¬: lông trắng lông trắng
AaBb AaBb
giao tử F1: AB, Ab, aB, ab
F2:

AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

Kết quả:

Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 AB lông trắng 12
3 Abb lông trắng
3 aa B lông đen 3
1 aabb lông nâu 1


9.
a. Quy ước:

gen alen
1 A1 và a1
2 A2 và a2
3 A3 và a3

 Kiểu gen của cây thấp nhất: A1A1A2A2A3A3
 Kiểu gen của cây cao nhất: a1a1a2a2a3a3
b. Chiểu cao của cây thấp nhất là:
210  (3 2 20) = 90 cm
c. Sơ đồ lai:
P: Cây thấp nhất Cây cao nhất
A1A1A2A2A3A3 a1a1a2a2a3a3
giao tử P: A1A2A3 a1a2a3
F1: Kiểu gen (1) A1a1A2a2A3a3
Chiều cao: 150 cm
d. Sự phân tính chiều cao của các cây F2:
F1: A1a1A2a2A3a3 A1a1A2a2A3a3
giao tử F1: A1A2A3, A1A2a3, A1a2A3, a1A2A3, A1a2a3, a1a2A3, a1A2a3, a1a2a3
F2:

Số gen trội Số cây Chiều cao (cm)
6
5
4
3
2
1
0 1
6
15
20
15
6
1 90
110
130
150
170
190
210

Bài 26. SỰ DI TRUYỀN GIỚI TÍNH

10.
a. Giới tính: đực: XO
b. 2 loại giao tử: 1 loại giao tử chứa NST X và 1 loại giao tử không chứa NST giới tính nào.
c. 2n = 24. XX (giới cái)

Bài 27. SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

11.
a.  Kiểu gen của người đàn ông:
 Kiểu gen của người đàn bà:
 Sơ đồ lai:
P: ♀ ♂
giao tử P: , , Y
: Kiểu gen (4): 1 : 1 : 1 : 1
Kiểu hình (4): 1 gái bình thường : 1 gái máu khó đông
: 1 trai bình thường : 1 trai máu khó đông.
 Họ có thể có con trai và con gái bình thường.
b. Người con trai bị bệnh máu khó đông có kiểu gen: . nhận từ mẹ. Do vậy kiểu gen của người mẹ là:
c. P: ♀ không mắc bệnh ♂ không mắc bệnh

d. P: HH hh
Hh Không mắc bệnh
Các con lớn lên xây dựng gia đình:
Hh Hh
Kiểu gen (3): 1HH : 2Hh : 1hh
Kiểu hình (2): 3 bình thường : 1 mắc bệnh
12. có ruồi đực mắt trắng, kiểu gen là: . Chứng tỏ nhận từ ruồi cái mắt đỏ. Vậy ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen là:
Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen là:
Sơ đồ lai: P: mắt đỏ mắt đỏ

: Kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng
: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

BÀI TẬP CHƯƠNG II

I. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
A.
1. a. Xám trắng kiểu gen là: Aa aa
b. Xám xám kiểu gen là: Aa Aa
c. Trắng trắng kiểu gen là: aa aa
d. Xám trắng kiểu gen là: AA aa
e. Xám xám kiểu gen là: AA AA hoặc AA Aa
2. Dự đoán trong các phép lai b, d, e:
Cây đậu xám tự thụ phấn tạo ra hạt trắng phải có kiểu gen Aa
Ở phép lai b tỉ lệ phân tính ở F1 là 118 : 39 3 : 1, do đó kiểu gen của P là Aa Aa
Sơ đồ lai P: Aa Aa
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Số cây hạt xám ở F1 có kiểu gen Aa chiếm tổng số cây hạt xám ở F1. Do đó số cây hạt xám tạo ra hạt trắng khi tự thụ phấn là: = 78 cây.
Tương tự vậy ở phép lai d ta tính được có 74 hạt.
Ở phép lai e có hai trường hợp:
 Không có hạt nào.
 45 hạt.
B.
Theo đề bài ta có các sơ đồ lai sau:
a. P: ♀ trâu đen (2) ♂ trâu trắng (1)
F1: Lứa 1: Nghé trắng (3) Lứa 2: Nghé đen (4)
b. ♀ Nghé đen (4) ♂ trâu đen (5) Nghé trắng (6)
 Từ kết quả của phép lai b. Áp dụng định luật Menđen ta thấy tính trạng lông trắng là tính trạng lặn, lông đen là tính trạng trội.
Gọi A là gen quy định màu lông đen.
a là gen quy định màu lông trắng.
 Các cá thể mang tính trạng lặn chỉ có một kiểu gen đồng hợp theo alen lặn nên các con (1), (3), (6) có kiểu gen: aa.
 Từ phép lai b ta có:
Nghé trắng F2 (6) có kiểu gen aa trong đó nhận 1 alen lặn từ bố, một alen a từ mẹ. Mà nghé (4) và trâu (5) đều là tính trạng lông đen nên kiểu gen của chúng chỉ có thể là: Aa.
 Từ phép lai a ta có:
F1 có nghé trắng (3) nên trâu đen (2) bắt buộc phải có giao tử mang alen a. Vậy kiểu gen của trâu (2) chỉ có thể là: Aa.

II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG VÀ LAI NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
A.
Quy ước: Lông đen: A Lông trắng: a.
Lông ngắn: B Lông dài: b.
Tỉ lệ phân tính của mỗi cặp tính trạng  kiểu gen P:
a. Lông đen, ngắn Lông đen, ngắn: Kiểu gen P : AaBb AaBb
b. Lông đen, ngắn Lông đen, dài: Kiểu gen P : AABb AAbb
hoặc : AaBb AAbb
c. Lông đen, ngắn Lông trắng, ngắn: Kiểu gen P : AaBB aaBB
hoặc : AaBb aaBB
hoặc : AaBB aaBb
d. Lông trắng, ngắn Lông trắng, ngắn: Kiểu gen P : aaBb aaBb
e. Lông đen, dài Lông đen, dài: Kiểu gen P : Aabb Aabb
f. Lông đen, ngắn Lông đen, ngắn: Kiểu gen P : AABb AABb
hoặc : AABb AaBb
g. Lông đen, ngắn Lông đen, dài: Kiểu gen P : AaBb Aabb
B. P: AABBCCDD aabbccdd
giao tử P: ABCD abcd
F1: AaBbCcDd AaBbCcDd
1. Số kiểu gen ở F2 là: = 81.
2. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen ở F2 là: = .
3. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả 4 gen trội ở F2 là: = .
4. Trả lời tương tự phép lai trên.
C. 1. 16 = 2. 81 =
D.
1. Loại giao tử ABC chiếm tỉ lệ:
2. Loại giao tử ABC chiếm tỉ lệ:
3. Loại hợp tử AABBCC chiếm tỉ lệ: =
4. Không tạo ra loại hợp tử AABBcc
5. Loại kiểu hình ABC chiếm tỉ lệ: 1 =
6. Loại kiểu hình ABC chiếm tỉ lệ: 100%
7. Loại kiểu hình aaBC chiếm tỉ lệ: =
8. Loại kiểu hình aabbcc chiếm tỉ lệ: =
9. Loại kiểu hình aabbcc chiếm tỉ lệ: =
10. Không tạo ra loại kiểu hình aabbcc.

III. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. Quy ước: Cây cao: A Cây thấp: a
Quả cầu: B Quả hình lê: b
 Từ kiểu hình P kiểu gen của P.
+ Cà chua dị hợp tử về hai tính trạng: hoặc
+ Cà chua thân thấp, quả lê:
 Có hai sơ đồ lai, với f = 20%:
a. P:
b. P:
B. Quy ước: hạt trơn: A hạt nhăn: a
hạt có màu: B hạt không màu: b
 Xét tính trạng dạng hạt:
+ Tỉ lệ phân tính: =
+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen P của tính trạng này là: Aa aa
 Xét tính trạng màu sắc hạt:
+ Tỉ lệ phân tính: =
+ Tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai phân tích.
+ Kiểu gen P của tính trạng này là: Bb bb
 Theo đề bài ra, các gen liên kết trên một NST, mà lại tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, chứng tỏ đã xảy ra hoán vị gen.
 Kiểu hình ở F1 khác P chiếm tỉ lệ ít, chứng tỏ cây cà chua hạt trơn, có màu có kiểu gen dị hợp tử đều.
P: hạt trơn, có màu hạt nhăn, không màu.

f = 100% 3,5%
2 gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 3,5cM.
C. Sơ đồ lai P:
F1:
f = 25%  15% = 10% (vì 1% hoán vị gen = 1cM)
Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2, xét 2 trường hợp xảy ra:
+ hoán vị gen xảy ra ở một bên
+ hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên.

IV. TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC GEN
A. Quy ước: gen B có màu
gen B át chế màu.
1.  Số gà trắng là: 1275  315 = 960
 Tỉ lệ phân tính: = =
 Kiểu gen P: gà trắng gà trắng
AaBb aabb
hoặc: AaBB Aabb
2.  Tỉ lệ phân tính: = =
 Kiểu gen P: gà trắng gà màu
aabb aaBb
hoặc: AaBB aaBB
hoặc: AaBB aaBb
hoặc: Aabb aaBB
hoặc: AaBb aaBB
B. Quy ước: gen A quy định tính trạng hạt đen.
gen B quy định tính trạng hạt xám.
A át B. Kiểu gen aabb có kiểu hình hạt trắng.
1. Tỉ lệ phân tính 12 : 3 : 1 là tương tác át chế trội.
 F1 có 16 tổ hợp giao tử, suy ra P cho 4 loại giao tử, nên có dị hợp tử về 2 cặp gen: AaBb.
 Kiểu gen P: hạt đen hạt đen
AaBb AaBb
giao tử P: AB, Ab, aB, ab
F1:

AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb aabb

Kết quả:

Kiểu gen Kiểu hình Tỉ lệ
9 AB hạt đen 12
3 Abb hạt đen
3 aa B hạt xám 3
1 aabb hạt trắng 1

2. Tỉ lệ phân tính: đen : xám = 1 : 1
 Kiểu gen P: hạt trắng hạt đen
aabb AaBB
giao tử P: ab AB, aB
F1: Kiểu gen: 1 AaBb : 1 aaBb
Kiểu hình: 1 hạt đen : 1 hạt xám.
C. Giải tương tự B
D.
1. Theo đề bài ta quy ước ba cặp gen quy định chiều cao của người là: Aa, Bb, Cc.
 Người cao nhất có 6 gen trội: AABBCC: 180 cm
 Người lùn nhất không có gen trội nào: aabbcc: 150 cm
Người cao nhất hơn người lùn nhất 6 gen trội. Như vậy mỗi gen trội làm cho chiều cao tăng thêm: = 5 cm.
 Vậy chiều cao của người dị dợp tử 3 cặp gen AaBbCc là:
150 + 3 5 = 165 cm.
2. Người con có chiều cao 150 cm, với kiểu gen aabbcc chứng tỏ đã nhận từ bố và mẹ giao tử abc.
 Kiểu gen và chiều cao của bố mẹ có thể là:
P: AaBbCc (165 cm) aabbcc (150 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm) aabbCc (155 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm) aaBbcc (155 cm)
hoặc: AaBbCc (165 cm) Aabbcc (155 cm)
Trên cơ sở 4 sơ đồ, tự suy ra kiểu gen của 4 nguời con

V. SỰ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
A. Quy ước: gen S quy định tính trạng lông sọc vằn.
gen s quy định tính trạng lông trắng. Các gen liên kết với NST giới tính X.
Lưu ý: Ở gà: gà mái: XY
gà trống: XX
1. Kiểu gen của P: lông trắng lông sọc vằn

giao tử P: , Y
F1:
(lông sọc vằn) (lông sọc vằn)
giao tử F1: , Y ,
F2: 1 : 1 : 1 : 1
1 gà mái lông trắng : 1 gà mái lông sọc vằn : 2 gà trống lông sọc vằn
2. Kiểu gen P: lông trắng lông sọc vằn

giao tử P: , Y ,
F1: 1 : 1 : 1 : 1
1 gà mái lông trắng : 1 gà mái lông sọc vằn : 1 gà trống lông trắng : 1 gà trống lông sọc vằn
B. Quy ước: gen a quy định tính trạng máu khó đông.
gen A quy định tính trạng máu bình thường. Các gen liên kết với NST giới tính X.
1.  Bố bị máu khó đông:
 Mẹ bình thường: hoặc
 Sơ đồ lai, xét 2 trường hợp:
+ P: mẹ bình thường bố mắc bệnh

giao tử P: , Y
F1: 1 : 1
Các con không mắc bệnh
+ P: mẹ bình thường bố mắc bệnh
Còn tiếp... Lưu ý: Có một số kiểu gen và khung khi upload bị mất ,các bạn bổ sung vào Laughing
baykt98
baykt98

Tổng số bài gửi : 24
Join date : 20/02/2010
Đến từ : THCS An Qui

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết